Diphemanil Methylsulfate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Diphemanil Methylsulfate là một anticholinergic bậc bốn ammonium. Nó liên kết với các thụ thể acetycholine muscarinic và do đó làm giảm bài tiết axit dạ dày cũng như nước bọt và mồ hôi.
Dược động học:
Diphemanil Methylsulfate thể hiện hành động của mình bằng cách liên kết chủ yếu với thụ thể M3 muscarinic. Các thụ thể M3 nằm trong các cơ trơn của mạch máu, cũng như trong phổi. Điều này có nghĩa là chúng gây giãn mạch và co thắt phế quản. Chúng cũng nằm trong các cơ trơn của đường tiêu hóa (GIT), giúp tăng nhu động ruột và làm giãn cơ thắt. Các thụ thể M3 cũng nằm trong nhiều tuyến giúp kích thích bài tiết ở tuyến nước bọt và các tuyến khác của cơ thể.
Dược lực học:
Diphemanil Methylsulfate là một anticholinergic bậc bốn ammonium. Nó liên kết với các thụ thể acetycholine muscarinic và do đó làm giảm bài tiết axit dạ dày cũng như nước bọt và mồ hôi.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methyl salicylate (methyl salicylat).
Loại thuốc
Thuốc giảm đau tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bôi methyl salicylate 0,5% v/v
- Kem methyl salicylate 25 %.
- Miếng dán methyl salicylate 10 %.
- Kem bôi, gel, lotion, dầu, thuốc mỡ hoặc thuốc xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Colesevelam
Loại thuốc
Nhựa gắn acid mật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 625 mg.
Bột pha hỗn dịch uống 3,75 gam.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Interferon alfa-2a
Loại thuốc
Interferon. Chất điều biến miễn dịch, thuốc chống ung thư, thuốc kháng virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Interferon alfa-2a (Recombinant nguồn gốc DNA tái tổ hợp): Dung dịch để tiêm dưới da: 3 triệu đv/0,5 ml; 6 triệu đv/0,5 ml (6 triệu và 18 triệu đv); 10 triệu đv/0,5 ml (9 triệu đv); 36 triệu đv/0,5 ml.
Sản phẩm liên quan











